Tháng 8 năm 2015 Danh_sách_loài_được_mô_tả_năm_2015

Loài thực vật ăn thịt Nepenthes halmahera, họ Nắp ấmIndonesiaNepenthes kongkandana
  1. Aporcelaimoides brevistylum: loài giun tròn thuộc chi Aporcelaimoides, họ Aporcelaimidae, liên họ Dorylaimoidea, phân lớp Dorylaimia, lớp Enoplea, ngành Nematoda được tìm thấy ở vườn quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk năm 2012 và Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam năm 2013, công bố trên tạp chí ZooKeys số 516, trang 1-26 ngày 6/8/2015.[96]
  2. Aporcelaimoides minor: loài Aporcelaimoides tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang tháng 7 năm 2008, vườn quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk năm 2012, khu bảo tồn thiên nhiên Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng năm 2013, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 1, trang: 032–040 ngày 7/8/2015.[96]
  3. Aporcelaimoides silvaticum: loài Aporcelaimoides tìm thấy ở vườn quốc gia Cúc Phương năm 2009, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 1, trang: 032–040 ngày 7/8/2015.[96]
  4. Nexosa tonkinensis: loài ngài trong chi Nexosa, tông Archipini, họ Tortricidae, bộ Lepidoptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 1, trang: 032–040 ngày 7/8/2015.[97]
  5. Nexosa hexaphala tamdaoana: phân loài của Nexosa hexaphala trong chi Nexosa.[97]
  6. Compsocommosis & Compsocommosis vietnamensis: một chi và loài mới đặc hữu của Việt Nam cũng thuộc tông Archipini được công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 1, trang 144–150 ngày 7/8/2015.[98]
  7. Petrotrichis rotundata: loài côn trùng mới của chi mới Petrotrichis thuộc tông Acrotrichini, phân họ Acrotrichinae, họ Ptiliidae, liên họ Staphylinoidea, Staphyliniformia, phân bộ Polyphaga, bộ Coleoptera phát hiện ở Bolivia, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 2, trang 190–210 ngày 10/8/2015.[99]
  8. Microtrichis pectana: loài mới của chi mới Microtrichis thuộc tông Acrotrichini.[99]
  9. Acrotrichis armillata: loài côn trùng mới của chi Acrotrichis, tông Acrotrichini.[99]
  10. Acrotrichis cincinna [99]
  11. Acrotrichis cornuta [99]
  12. Acrotrichis corpulenta [99]
  13. Acrotrichis inlecebrosa [99]
  14. Acrotrichis linea [99]
  15. Acrotrichis nashi [99]
  16. Acrotrichis segmenta [99]
  17. Odorrana fengkaiensis: loài Odorrana, họ Ranidae, bộ Anura, lớp Amphibia phát hiện tại Trung Quốc, công bố trên tạp chí Zootaxa số 3999 phần 2, trang 235–254 ngày 10/8/2015.[100]
  18. Begonia abbreviata: loài thu hải đường Begonia, họ Begoniaceae, bộ Cucurbitales được các nhà khoa học tại Academia Sinica (Nam Cảng, Đài Bắc, Đài Loan), Hội Bảo vệ thực vật Việt Nam tìm thấy ở xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam và công bố trên tạp chí Phytotaxa số 222 phần 2, trang 083–099 ngày 14/8/2015.[101]
  19. Begonia calciphila: tìm thấy ở vườn quốc gia Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình[101]
  20. Begonia sphenantheroides: tìm thấy ở Lũng Dầm, xã Du Già, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang[101]
  21. Begonia tamdaoensis: tìm thấy ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc[101]
  22. Tor dongnaiensis: loài cá chép thuộc chi Tor, họ Cyprinidae, liên họ Cyprinoidea, bộ Cypriniformes được tìm thấy ở vùng thượng Krông Nô và miền trung du Đồng Nai, Cao nguyên Lâm Viên, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa 4006 (3): 551–568 ngày 25/8/2015.[102]
  23. Angraecum jeannineanum: loài hoa lan thuộc chi Angraecum, phân tông Angraecinae, tông Vandeae, phân họ Epidendroideae, họ Orchidaceae, bộ Asparagales đặc hữu của Mauritius, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 222 phần 3, trang 211–220 ngày 19/8/2015.[103]
  24. Tor mekongensis.[102]
  25. Sinopesa ninhbinhensis: Loài nhện Sinopesa, họ Nemesiidae, bộ Araneae, lớp Arachnida, ngành Arthropoda tìm thấy ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 519 trang 1-32 ngày 26/8/2015.[104]
  26. Acanthophis cryptamydros: loài rắn Acanthophis, họ Elapidae, bộ Squamata, lớp Reptilia phát hiện tại Tây Bắc Úc, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4007 phần 3, trang 301–326 ngày 28/8/2015.[105][106]
  27. Lasianthus yaharae (Xú hương Yahara): loài thực vật thuộc chi Lasianthus, tông Lasiantheae, phân họ Rubioideae, họ Rubiaceae, bộ Gentianales được tìm thấy ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, được công bố trên tạp chí Annales Botanici Fennici tập 52, phần 3-4, trang 352-354 ngày 31/8/2015.[107][108]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_được_mô_tả_năm_2015 http://www.srbe-kbve.be/cm/belgian-journal-entomol... http://www.as-botanicalstudies.com/content/56/1/9 http://www.as-botanicalstudies.com/content/pdf/s40... http://www.biodivn.com/ http://www.biodivn.com/2014/06/miguelia-cruenta.ht... http://www.biodivn.com/2015/01/ba-loai-giun-at-kho... http://www.biodivn.com/2015/01/giong-va-loai-ruoi-... http://www.biodivn.com/2015/01/muoi-chin-loai-nhen... http://www.biodivn.com/2015/01/phat-hien-hai-loai-... http://www.biodivn.com/2015/02/them-mot-loai-nhen-...